Wednesday, September 23, 2009

Biet Kich Quan



THE MONTAGNARDS
They call themselves Dega. The French called them Montagnards (Mountaineers). The American's affectionately called them Little People or Yards. The Vietnamese call them Moi, or savages. They are the Indigenous People of Viet Nam's Central Highlands.

They helped us and now they need our help.
The Bru, along with the Bahnar, the Rhade, the Jarai, the Koho, the Sedang and any of the more than forty distinct and recognizable aboriginal groups that inhabit the Central Highlands of Viet Nam make up the Montagnard population, which once may have numbered 3 million persons, but now has dwindled to only a few hundred thousand survivors.

Hundreds of Bru tribesmen fought alongside Special Forces Teams in the Khe Sanh area during the Viet Nam War. Many of the Bru died or were wounded helping their American friends.
In 1975, many of the South Vietnamese people fled South Vietnam. For the most part, it was the high-ranking, well-educated, and the sophisticated who ran. Leaving the country was not an option or consideration for the Bru tribe, our "little people", the guys who worked and risked death with us. They are the "stay behinds". They have suffered and will continue to do so under the Communists government unless we help.

Their world revolves around small villages where resources are shared and kinship is important. Their leadership is well defined, and moral order is expressed in systems of education and justice that respect individual rights and dignity. They farm the plateaus, the slopes, and the bottom land of ancient rivers. They fish the streams and hunt the forest. Their lifestyle would almost seem idyllic, except for one thing.

The Communist Vietnamese, seemingly have no interest in preserving the lifestyle of the Montagnards; in fact, they appear to be committed to the principle of cultural leveling in which the differences among people are suppressed, diluted, and finally erased.

The children of these brave fighters are now trying to survive under Communist rule which does little to support them. The Bru are engaged in a battle of fighting off malnutrition, disease, and trying to cope with the ever encroaching Vietnamese population. Unexploded ordinance is also a major problem. Friends of the Bru tribesmen, with their generous donations have been able to supply vitamins, clothing, potable water wells, and medical support to several villages.

The Cedar Point Foundation

The Cedar Point Foundation
was founded to improve the quality of life of the Bru Montagnard tribe of Viet Nam by providing educational, medical, agricultural, and direct support services.
As of September 1, 1997, Cedar Point has successfully provided; direct medical aid, pre-natal care, funding to build a school and hire teachers, instituted a pilot hybrid seed agricultural program and developed fresh water wells. The Bru montagnards did not name their children until they were between the age of 2-3, as 7 out of 10 would never see their third birthday! Since we have instituted the pre-natal care program no babies have died! All this has been accomplished with only small personal donations.

The Cedar Point Foundation's goals for the 1998 expedition include renewing teacher contracts, negotiating to build schools at additional villages and instituting a formal village health care program. We will continue to increase the number of fresh water wells, start the eradication of intestinal worms and diarrhea (through education, purchase of footwear and improved animal control) and implement safety training for the vast quantities of unexploded ordinance that impede farming.

For more information on the Cedar Point Foundation and how you can contribute contact Bob Donoghue, Director Cedar Point Foundation, Inc. at:
Bob Donoghue100 Westbanks CourtSpringfield, MA 01118-1867
Photos courtesy of Hammond Salley and Bob Donoghue

Nha Kỹ Thuật


Ái Hữu Nha Kỹ Thuật họp mặt tân Xuân

Saturday, January 31, 2004


Nguyên Huy

Chiều tối hôm Thứ Sáu cuối tuần qua, tại nhà hàng Emerauld Bay, trên hai trăm anh em cựu chiến binh của Nha Kỹ Thuật đã có một buổi họp mặt Tân Xuân để cùng nhau nối chặt tình thân chiến hữu ngày nào.
Có mặt đông nhất là những anh em thuộc các chiến đoàn của Sở Công Tác và Sở Phòng Vệ Duyên Hải, những đơn vị trực tiếp chiến đấu của Nha Kỹ Thuật.

Cuộc họp mặt đã diễn ra trong một không khí thân mật với sự hiện diện của một số niên trưởng Sở Công Tác, Sở Tâm Lý Chiến, Sở Không Yểm, Hải Yểm.

Trong phần văn nghệ giúp vui, nhiều tiết mục “cây nhà lá vườn” đã thể hiện được cái tinh thần của những người chiến sĩ đã chiến đấu trong âm thầm ngày nào.

Và bản hợp ca Chiến Sĩ Vô Danh đã thể hiện lên cái tinh thần ấy nên anh em đã rất hăng say ca hát mỗi khi có dịp gặp mặt nhau.

Nha Kỹ Thuật, một danh xưng để che giấu những công tác bí mật về tình báo chiến lược của QLVNCH. Trong biên chế tổ chức Nha Kỹ Thuật được coi như một sư đoàn bộ binh. Nha Kỹ Thuật phụ trách nhiều công tác trong cuộc chiến Việt Nam. Về quân sự thì có những đơn vị phụ trách các toán ngắn hạn ở miền Nam thuộc Sở Liên Lạc với những chiến đoàn, dài hạn như các toán biệt kích nhảy Bắc, những toán Biệt Hải thẩm nhập dọc bờ biển miền Bắc thuộc Sở Công Tác Và Phòng Vệ Duyên Hải. Nhiệm vụ chính của các toán này là thu nhặt tin tức tình báo về tình hình xâm nhập của địch tại các biên giới Việt Mên Lào (ngắn hạn) và tình hình dân chúng, kho bãi, cơ sở cầu cống v.v.. tại miền Bắc (dài hạn) để báo về trung ương tùy theo tình hình mà từ đó những cuộc oanh tạc của B.52 hay Không Lực Việt Mỹ được thực hiện. Sự chiến đấu của các chiến sĩ này vì thế mà phải âm thầm để bảo toàn bí mật quốc phòng. Những chiến thắng của họ thường không được phổ biến. Do đó sự hy sinh của họ thường là lớn lao cũng không được công bố ngay cả trong phạm vi QLVNCH.Nha Kỹ Thuật còn một sở Tâm Lý Chiến gồm ba phòng là Phòng Lừa Ðịch, Phòng Ấn Loát và hai đài Tiếng Nói Tự Do, Gươm Thiêng Ái Quốc. Phòng Lừa Ðịch có nhiệm vụ phá hoại hậu phương địch qua những liên lạc thư từ giữa hai miền Nam Bắc qua ngả Pháp Quốc và một số những thành viên của Ủy Ban Quốc Tế Kiểm Soát Ðình Chiến theo quy định của Hiệp Ðịnh Genève1954. Phòng Ấn Loát chuyên in truyền đơn thả xuống miền Bắc cũng như các phần quà như khung xe đạp và Radio nhỏ cùng nhiều vải vóc, áo quần trẻ em... Hai đài phát thanh, một là hình thức Xám là Tiếng Nói Tự Do và Ðen là Gươm Thiêng Ái Quốc. Cả hai đài đều có đối tượng là dân chúng miền Bắc đang phải sống dưới chế độ cộng sản. Riêng Ðài Gươm Thiêng Ái Quốc lấy danh nghĩa là tiếng nói của các cán bộ cộng sản ly khai Ðảng và đã kết hợp với nhau thành Mặt Trận Gương Thiêng Ái Quốc, tượng trưng bằng Lưỡi Gươm Vàng của Vua Lê Lợi trên nền đỏ. Ðài Gươm Thiêng Ái Quốc có làn sóng ngắn phủ hầu hết các tỉnh miền Trung và một phần miền Bắc, thường loan các tin tức có thật của từng địa phương các tỉnh ven biển miền Trung, Bắc vĩ tuyến do các toán Biệt Hải xâm nhập thu lượm được hay tạm bắt các ngư phủ miền Bắc về khai thác tại đảo Phượng Hoàng ngoài khơi Ðà Nẵng. Nơi đây được tổ chức như một chiến khu của các cán bộ cộng sản ly khai. Chính vì sự tổ chức như vậy nên Ðài Gươm Thiêng Ái Quốc đã rất có uy tín với người dân các địa phương này, mặc dù dân chúng nghèo khổ ít ai có được cái đài. Nhưng nếu có một người nghe được thì lại rỉ tai nhau thông báo tin tức cho nhau biết.Còn Ðài Xám Tiếng Nói Tự Do thì lại có một chương trình phản chiến phát thanh 24, có khi 28 tiếng một ngày. Những tiết mục như “Tâm tình với anh bộ đội” do ca sĩ hàng đầu Thái Thanh phụ trách hay “Tâm Tư Về Sáng” do nữ nghệ sĩ Bích Thủy phụ trách là những chương trình làm rã rời tinh thần chiến đấu của binh sĩ cộng sản miền Bắc khi phải sinh bắc tử nam. Những chương trình này đã khiến binh lính cộng sản về hàng trong các đợt chiêu hồi đến hơn hai trăm ngàn người.

Một vị sĩ quan từng một thời coi Sở Tâm Lý Chiến kiêm Quản Ðốc Ðài Tiếng Nói Tự Do là Trung Tá Ðặng Xuân Thoại đã tuẫn tiết vào sáng ngày 30 tháng 04 năm 1975 tại bệnh viện St. Paul trong khi một số quân cán chính Ðài TNTD thoát chạy được. Cái chết của vị trung tá Tâm Lý Chiến Nha Kỹ Thuật này đã làm vẻ vang cho những chiến sĩ của nha còn lại ở trong nước và bị cộng sản cầm tù trong các trại tập trung cải tạo. Chỉ tiếc rằng nay ở hải ngoại, sự tuẫn tiết của Trung Tá Ðặng Xuân Thoại lại ít được anh em Nha Kỹ Thuật nhắc tới trong những dịp họp mặt. (N.H.)

Sở Tâm Lý Chiến Nha Kỹ Thuật BTTM/QLVNCH




Republic of Viet-Nam Military Mail Terms:

Ban Quan Y = Medical Unit
Bao Chinh Doan = National Guard
Bao Dam (BD) = Registered
Bao Toan va Tiep Lieu = Maintenance & Supply
Bat Chanh Qui Quan = Irregular Troops
Benh Xa = Dispensary (Medical)
Biet Cach Nhay Du = Airborne Rangers
Biet Doi = "Special Group" - temporary unit for a single mission
Biet Doi Thao Go (BDTG) = Special Team Defuse (explosives)
Biet Dong Quan (BDQ) = Ranger
Biet Hai Quan = Special Navy
Binh Bi = Military
Binh Doan = Regional Army Corps
Binh Nhat = Private First Class
Binh Nhat Phao Binh = Private First Class, Artillery
Binh Nhi = Private
Binh Nhi Bo Binh = Private, Infantry
Binh Si Nhay Du = Parachutist
Binh Chung Truyen Tin = Signal Corps
Bo Binh (BB) = Infantry
Bo Binh Co Van = Motorized Infantry
Bo Chi Huy (BCH) = Command Post / Fleet Command (Navy)
Bo Tu Lenh (BTL) = Headquarters
Bo Tu Lenh Ham Doi = Naval Fleet Headquarters
Buu Chinh = Postal Service
Buu Dien = Post Office
Buu Phi = Postage
Buu Ta = Postman
Buu Tin = Mail
Buu Tin Vien = Mail Clerk
Buu Uy = Military Mailman or Courier, Usually Without the Authority of Buu Tin Vien (q.v.)
Can Cu (Cn) or (CC) = Base
Can Cu Hai Quan (CCHQ) = Naval Base
Canh Sat Quoc Gia = National Police or "White Mice"
Cao Xa = Anti-Aircraft Unit
Cap Tuong Khong Quan = General Grade Officer, Air Force
Cap Tuong Hai Quan = General Grade Officer, Navy
Cap Tuong Phong Khong = General Grade Officer, Air Defense
Chi Doi = Armored Squadron
Chi Huy Truong (CHT) = Commanding Officer
Chien Doan (CD) = Brigade or Task Force
Chien Si = Warrior
Chien Tranh Chanh Tri (CTCT) = Political Warfare Unit
Chien Tranh Tam Ly (CTTL) = Psychological Warfare Department
Chien Truong = Battlefield
Chieu Hoi Program = Open Arms Program, Sought to Encourage Communist Defectors
Chuan Tuong = Aspirant / Brigadier General
Chuan Uy (C/U,CH/U or CH/UY) = Warrant Officer (top of NCO rank / Aspirant) / Cadet - Air Force
Chuan Uy Quan Phap = Warrant Officer, Military Justice
Chuyen Nghiep (CN) = Specialist
Chuyen Phong = Border Defense
Chuyen Van = Transport (Naval Flotilla)
Chuyen Vien Pha Huy = Demolition Specialist
Chuyen Vien Tiep Te = Supply Specialist
Co Khi (CK) = Mechanic
Cong Binh (CB) = Engineers
Cong Chuc Quoc Phong = Civilian Working for Military Unit
Da Chin = Field as in Da Chien So 2 - 2d Field Division
Dai Bac = Cannon
Dai Doi (DD) = Company
Dai Doi Biet Hai (DDBH) = Special Navy Company
Dai Duong = Ocean
Dai Ta = Colonel / Senior Grade Officer
Dai Ta Bo Binh = Colonel, Infantry
Dai Tuong = Senior General (equivalent to US General)
Dai Uy = Captain
Dai Uy Thiet Giap = Captain, Armour
Dai Ta = Colonel ("Senior Grade Superior Officer")
Dai Uy = Captain ("Senior Grade Junior Officer")
De Nhat Quan Khu = Military Zone 1 ("De Nhat" = One, borrowed from the Chinese)
Dia Phuong Quan (DPQ or DP) = Regional Forces
Dien Thoai Vien = Telephone Operator
Dinh Vu So (DVS) = Job Number
Doan = Squadron or Group, General Term for a Front, Division, Brigade, etc.
Doan Vu Ky (DVK) = Weapons Group
Don Trai = Camp
Don Vi = Unit
Dong Dan = Escort Ship
Du Bi = Preparatory / Temporary
Duong Van Ham (DVH) = Landing Ship Transport
Duyen Doan (DD15) = Coastal Division
Duyen Phong = Coastal Defense
Giang Canh (GC) = River Police
Giang Doan = River Group
Giang Doan Ngan Chan (GDNC) = River Interdiction Group
Giang Doan Thuy Bo (GDTB) = Amphibious River Group
Giang Doan Thuan Tham (GDTT) = River Patrol Group
Giang Doan Ho Tong = River Escort Group
Giang Doan Truc Loi = River Mine Group
Giang Doan Xuan Phong = River Assault Group
Ha Si = Corporal
Ha Si Quan (HSQ) = Non-Commissioned Officer (NCO)
Ha Si Quan Y = Corporal, Medical Unit
Hai Doi = Navy Group / Flotilla
Hai Luc = Sea Force
Hai Phao Ha Si Quan Chuyen Nghiep (HP HSQ/CN) = NCO War Ship Cannon Specialist
Hai Quan (HQ) = Navy
Hai Quan Cao Xa (HQCX) = Naval Anti-Aircraft Unit
Hanh Quan (HQ) = In the Field / Operation
Hanh Quan Vuot Bien = Operation Outside Vietnam; Likely Cambodia or Laos
Hau Cu = Main Base / "In Vietnam" (For Out-of-Country Operations)
Hau Phuong = Rear Area
Hau Ve Quan = Rear Guard
Ho Tong Ham = Patrol Craft
Hoa Hoc = Chemical Branch
Hoa Van Ham (HVH) = Oil Transport Ship
Hoc Vien = NCO or Enlisted Man Attending Advanced Specialized Training
Hoc Vien Ha Si Quan Bo Binh Co Gioi = NCO Trainee, Armourer
Hoc Vien Hai Phao = Trainee War Ship Cannon Group
Hoi Chanh = Former Communist who defected to South Vietnamese side
Ho Tong = Escort (Naval)
Ho Tong Ham (HTH) = Patrol Craft / Escort
Huan Luyen (HL) = Training
Huan Luyen Can Ban = Basic Training
Huan Luyen Cao Cap = Advanced Training
Huan Luyen Chien Thuat = Tactical Training
Huan Luyen Ky Thuat = Technical Training
Huan Luyen Vien = Instructor or Drill Master
Huong Dao Vien = Scout
Khan = Urgent
Khoa = Class (e.g. Khoa 3/73 = 3d class 1973)
Khoa Sinh Ha Si Quan (KSHSQ) = NCO Trainee
Khong Doan Chien Thuat = Tactical Wing
Khong Doan Yem Cu (KQYC) = Base Support Air Group
Khong Phan = Air Space
Khong Quan (KQ) = Air Force
Khong Quan Cua Hai Quan = Naval Aviation
Khong Soan = Wing (Air Force)
Khong Tap = Air Strike
Khong Tham = Air Reconnaisance
Khu Buu Chinh (KBC) = Military Postal Zone or Area
Khu Truc Ham (KTH) = Destroyer (Navy)
Kiem Tin = Censored
Kien Tao = Construction
Kinh Binh = Rifleman
Ky Binh = Cavalry
Ky Su = Engineer
Lien Doan (LD) = Group
Lien Doi Nguoi Nhai (LDNN) = Frogman Group
Lien Lo Quan = Army Group
Linh Canh Tu = Prison Guard
Linh Chua Lua = Fireman
Linh Nhay Du = Paratrooper (Airborne)
Linh Phong Ve Duyen Hai = Coast Guard
Linh Thiet Giap = Tankman
Lo Quan = Army
Lu Doan = Brigade
Luc Quan = Ground Forces
Luc Luong Dac Biet (LLDB or LDB) = Special Forces
Luc Luong Dac Nhiem (LLDN or DNLL) = Special Mission Task Force
LLDN Duyen Phong 213 = Special Mission Task Force Coast Guard / Surveillance 213
LLDN Thuy Bo 211 = Special Mission Task Force Sea & Land (Amphibious) 211
LLDN Tuan Tham 212 = Special Mission Task Force Patrol 212
LLDN Trung Uong (or Dong) 214 = Special Mission Task Force Central 214
Luc Luong Duyen Phong (LLDP) = Coastal Defense Task Force
Luc Luong Giang Canh (LLGC) = River Police Force
Luc Luong Gioi Tuyen = Border Force (Special Forces)
Luc Luong Tinh Bao Dac Biet (LLTDB or DNLL) = Special Forces Intelligence
Luc Luong Tuan Tham 212 (LLTT) = Task Force 212
Luc Luong Thuy Bo (LLTB) = Special Naval Infantry (Amphibious) Task Force
Luc Quan = Army
Mat = Confidential
Mat Ma Vien = Cryptologist
Mat Tran = Front
Mu Do = Red Beret (Vietnamese Airborne)
Ngan Chan = Interdiction
Nghia Quan (NQ) = Popular Forces
Nguoi Coi Vo Tuyen Dien = Radio Operator
Nguoi Di Quan Dich = Draftee
Nguoi Chua Vo Tuyen Dien = Radio Repairman
Nguoi Giai Phau = Surgeon
Nguoi Lam Bep = Cook
Nguoi Lanh Dao = Leader
Nguoi Mac Day Dien Thoai = Telephone Line Repairman
Nguoi Nhai = Frogman
Nha = Corps
Nha Binh = Military
Nha Quan Cu = Ordnance Corps
Nha Quan Nhu = Quartermaster Corps
Nha Quan Y = Medical Corps
Nha Thuong = Hospital
Nhay Du (ND) = Airborne / Paratrooper
Nui = Mountain
Oanh Tac Co = Bombardier
Pha Huy = Demolition
Phan Chi Khu (PCK) = District Police (Rural)
Phan Doi = Section (Company or sometimes Regiment)
Phao Binh (PB) = Artillery
Phao Binh Co Van = Motorized Artillery
Phao Binh Da Chien = Field Artillery
Phao Binh Duyen Hai = Coastal Artillery
Phao Binh Hang Nang = Heavy Artillery
Phao Binh Hang Nhe = Light Artillery
Phao Binh Hang Trung = Medium Artillery
Phao Binh Luu Dong = Mobile Artillery
Phao Binh Phong Khong = Anti- Aircraft Artillery
Phao Binh Su Doan = Divisional Artillery
Phao Binh Thiet Giap = Armored Artillery
Phao Dai = Bunker
Phao Doi Chi Huy = Artillery Battery Headquarters
Phao Doi Truong = Battery Commander
Phao Ham = Gun Boat
Phao Luy = Fort
Phao Thu = Cannoneer/ Artillery Man
Phao Thuyen = Gun Boat
Phi Co = Plane
Phi Co Huan Luyen = Training Plane
Phi Co Khu Truc = Fighter Plane
Phi Co Len Thang = Helicopter
Phi Co Oanh Tac = Bomber
Phi Co Phan Luc = Jet Plane
Phi Co Tai Thuong = Air Ambulance
Phi Co Tuc Thang = Helicopter
Phi Co Van Tai = Transport Plane
Phi Cong = Pilot
Phi Doan = Flying Squadron
Phi Doi (PD) = Squadron
Phi Hanh = Flight
Phi Hanh Gia = Pilot
Phi Tac = Air Mission
Phi Truong = Airport
Phong Huan Luyen = Training Department
Phong Khong = Air Defense
Phong Thu = Defense
Phong Thu Hai Cang (PTHC) = Harbor Defense
Phong Ve Duyen Hai = Coast Guard
Quan Buu = Military Mail
Quan Buu Chinh = Military Mail Postage or Frank
Quan Buu Cuc = Military Post Office - Where "Quan Buu" Cancels Were Applied
Quan Cang = Military Port
Quan Canh (QC) = Military Police / Prison Guard
Quan Cu = Ordnance
Quan Dich = Military Service / Draft
Quan Dinh = Military Camp (no longer used – see Trai Linh)
Quan Doan = Strategic Army Corps
Quan Doi = Army Troops
Quan Doi Cach Mang = Revolutionary Army
Quan Doi Chanh Quy = Regular Army
Quan Hai = First Lieutenant (no longer used)*
Quan Ham = Warship
Quan Khu = Military Zone
Quan Linh = Soldiers, Troops
Quan Luc = Armed Forces
Quan Luc Viet Nam Cong Hoa = Army of the Republic of Vietnam
Quan Mot = Second Lieutenant (no longer used)*
Quan Nam = Colonel (no longer used)*
Quan Nhan = Soldier (Military Man)
Quan Nhu = Quartermaster Corps / Military Supplies Corps
Quan Sat Vien = Observer
Quan Si = Soldiers, Warriors
Quan Su = Military
Quan Thu (accent on "u") = Enemy
Quan Thu (QT) ("u" has “hook”) = Military Mail / Correspondence
Quan Tinh Nguyen = Volunteer
Quan Truong = Military School
Quan Tu = Major (no longer used)*
Quan Vu = Military Service
Quan Y / Binh Chung Quan Y / Cuc Quan Y= Medical Corps
Quan Y Vien = Military Hospital / Medical Corpsman
Ra Da = Radar Unit
Radar Dia Sat = Ground Radar
Rung = Forest
Rung Nui Sin Lay (RNSL) = Rung (forest) Nui (mountain) Sin Lay (mud). This was the name of a Ranger training course at Duc My in Nha Trang
Sat Cong = Kill Communists (VC) - Motto of various units, esp. naval
Si Quan = Commissioned Officer
Si Quan Coi Vo Tuyen Dien = Radio Officer
Si Quan Hai Quan = Naval Officer
Si Quan Hanh Quan = Operations Officer
Si Quan Phu Ta Xu Ly = Executive Officer
Si Quan Phu Trach = Officer in Charge
Si Quan Quan Buu = Postal Officer
Si Quan Quan Thue = Customs / Revenue Officer
Si Quan Quan Tri Va Nhan Vien = Human Resource Officer
Si Quan Tai Chanh = Finance Officer
Si Quan Thong Tin Cong Cong = Public Relations Officer
Si Quan Tiep Te = Supply Officer
Si Quan Tinh Bao = Intelligence Officer
Si Quan Tuyen Binh = Recruiting Officer
Si Tot = Soldiers
Sinh Vien Si Quan (SVSQ) = Officer Trainee Cadet
Sinh Vien Si Quan Bo Binh = Officer Trainee, Infantry
Sinh Vien Si Quan Tru Bi Thu Duc = Trainee Cadet at Thu Duc Reserved Infantry School
Sinh Vien Si Quan Vo Bi / Da Lat = Officer Cadet at National Military Academy in Dalat
So Quan (SQ) = Military Service Number
Su Doan (SD) = Division
Su Doan 2 Khong Quan (SD2KQ) = 2nd Air Division
Su Doan Khinh Chien (SDKC) = Light Division (e.g.12th Light Division)
Sung Phong Phao = Artillery
Tai Xe = Driver
Tem Thu (Thandstamp) = Postage Due
Ten Lua = SAM Unit
Tham Bao = Recon Unit
Tham Kich = Recon Force
Tham Sat = Recon
Thien Xa = Sharpshooter
Thiet Giap = Calvary, Armor
Thieu Doi Truong = Squad Leader
Thieu Khu (TK) = Small Unit
Thieu Ta = Major ("Junior Grade Superior Officer")
Thieu Ta Ky Thuat = Major, Technical Sector
Thieu Tuong = Major ("Junior") General
Thieu Tuong Cong Binh = Major General, Engineers
Thieu Uy (TH/U) = Second Lieutenant
Tho May = Mechanic
Thong Tin Vien = Messenger
Thong Tuong = General
Thu = Letter
Thu Bin = Military Letter
Thu Ky (Quan Nhan) = Clerk
Thu Hanh Quan = “In the Field”
Thu Linh Hanh Quan = “Soldier's Letter in the Field”
Thuong Khan = Extremely Urgent
Thuong Si = WOJG-1 or First Sergeant
Thuong Si Hoa Hoc = Master Sergeant, Chemical Branch
Thuong Si Nhat = Sergeant Major
Thuong Uy Bo Binh Co Gioi = Second Lieutenant,Armour
Thuong Uy Dac Cong = Captain, Sappers
Thuy Bo = Amphibious
Thuy Cong = Underwater Demolition Team
Thuy Quan = Navy
Thuy Quan Luc Chien (TQLC) = Marines
Thuy Thu = Sailor
Thuy Xuong (Hai Quan) = Repair Facility (Naval)
Tiep Lieu = Supplies
Tieu Dinh = Small Ship
Tieu Doan (TD) = Battalion
Tieu Doan Chuyen Nghiep (TDCN) = Specialist Battalion
Tieu Doan Chien Thuat = Battalion Combat Team
Tieu Doan Kinh Quan (TDKQ) = Commando Battalion, short lived during French Period
Tien Doan Yem Tro Triep = Supply and Support (Naval Base)
Tieu Doi = Squad
Tieu Doi Truong = Squad Leader
Tieu Khu (TK) = Sector
Toan = Group or Team
Toan Quan Chien Dau = Combat Group
Tong Bo An Ninh = Central Committee Security - Military/Political Correctness Censor
Tong Hanh Dinh(THD) = Headquarters
Tong Y Vien (TYV) = Military Hospital
Trai Giam = Concentration Camp / Disciplinary Barracks
Trai Huan Luyen = Training Camp
Trai Linh = Military Camp
Trai Tap Trung = Concentration Camp
Trai Tu Binh = Prisoner of War Camp
Trang Giap Ham = Armoured Ship
Trinh Sat = Reconnaissance
Truc Loi = Minesweeper
Truc Loi Dinh (TLD) = Motor Launch Mine Sweeper
Trung Doan = Regiment
Trung Doan Chien Thuat = Regimental Combat Team
Trung Doi (TRD) = Platoon
Trung Doi Truong = Platoon Leader
Trung Si (T/S) or TSI) = Sergeant
Trung Si Cong Binh = Sergeant, Engineers
Trung Si Nhat = Master Sergeant / Sergeant First Class
Trung Ta = Lieutenant Colonel
Trung Ta Phao Binh = Lieutenant Colonel, Artillery
Trung Tam = Center (i.e. Training Center)
Trung Tam Cai Huan = "Center to Teach Change" - Chieu Hoi Program Camp Marking
Trung Tam Huan Luyen Hai Quan (TTHL / HQ) = Naval Forces Training Center
Trung Tuong = Lieutenant General ("Intermediate General")
Trung Tuong Hau Can = Lieutenant General, Logistical/Supply Units (?)
Trung Uy = First Lieutenant ("Intermediate Grade Junior Officer")
Truong Bay = Airfield
Truong Ha Si Quan = NCO Academy
Truong Khong Quan = Flight School
Truong Ky Thuat = Tech Center
Truong Quan Bao = Military Intelligence School
Truong Quan Cu = Ordnance School
Truong Quan Nhu = Quartermaster School
Truong Quan Y = Army Medical School
Truong Sinh Ngu Qhan Doi = Armed Forces Language School
Truong Sinh Vien Si Quan = Officer Candidates School
Truong Thieu Sinh Quan = Junior Military School / "Children's Army School"
Truong Vo Bi Quoc Gia Viet Nam (TVB/QG/VN) = Vietnam National Military Acadamy
Tuan Tham = Patrol
Tuan Tieu Chien Dau = Combat Patrol
Tuan Zuong Ham = Ocean Patrol Ship
Tu Binh = Prisoner
Tu Lenh = Commander
Tu Tran = Killed in Action
Tuan Duong Ham (TDH) = Ocean Patrol Ship
Tuan Tham (TT) = Patrol
Van Chuyen = Transportation
Vi Chi Huy = Commander
Vien Tham = Long-Range Reconnaissance Patrol (LRRP)
Vo Tuyen = Radio Man
Vung = Zone or Corps
Vung I Chien Thuat = Military Strategic Region 1
Vung (1-5) Duyen Hai = Naval Coastal Zone (1-5)
Vung (3 or 4) Song Ngoi = 3rd/4th Riverine Zone
VBQG = National Military Acadamy
Xa Thu = Gunner
Xa Thu Lien Thanh = Machine Gunner
Xung Kich = Strike Force
Xung Phong = Assault



Republic of Viet-Nam Armed Forces Mottos, Slogans and Mascots:

ARVN Infantry:

Bac Long = White Dragon (3rd Battalion, 11th Infantry Regiment)
Hac Bao = Black Panther (1st Division)
Hac Long = Black dragon (11th Infantry Regiment Recon Company)
Hai Su = Sea Master (4th Battalion, 1st Infantry Regiment)
Kim Long = Yellow Dragon (2nd Battalion, 11th Infantry Regiment)
Manh Ho = Ferocious Tiger (1st Battalion, 3rd Infantry Regiment)
O Den = Black Black Eagle (1st Battalion, 1st Infantry Regiment)
Quyet Thang = Resolved to Win (12th Infantry Regiment)
Thanh Sa = Sacred Snake (3rd Infantry Division)
Xich Long = Red Dragon (2nd and 4th Battalion, 11th Infantry Regiment)


Marines:

Cam-Tu = Suicide (6th Battalion Slogan)
Danh-Du To Quoc = Honor & Country (TQLC motto, like "Semper Fi" in US Marine Corps)
Hac Long = Black Dragon (5th Battalion Mascot)
Hum Xam = Killer Tiger (7th Battalion Mascot)
Huu-Hien & Chian Thang = Efficiency & Victory (Transportation Battalion Motto)
Kinh Ngu = Killer Sharks (4th Battalion Mascot)
Loi-Hoa = Lightning Fire (1st Artillery Battalion Motto)
Manh-Ho = Strong Tiger (9th Battalion Mascot)
No-Than = Sacred Bo (3rd Artillery Battalion Motto)
O-Bien = Sea Hawk (8th Battalion Mascot)
Quan Dieu = Monster Bird (1st Battalion Mascot)
Soi Bien = Sea Wolf (3rd Battalion Mascot)
Than-Tien = Sacred Arrow (2nd Artillery Battalion Motto)
Than-Ung = Sacred Bird (6th Battalion Mascot)
Trau Dien = Crazy Buffalo (2nd Battalion Mascot)
Truyen Song = Tidal Wave (Signal Battalion)


Navy:

Hai Kich = Frogman Motto
Than Tien = Sacred Arrow (LSIL HQ331)
Thang Khong Kieu, Bai Khong Nan = "Not Arrogant When Winning, Not Discouraged When Losing" (River Mine Sweeper Group 93)
Vuot Song Ngan Thu = Across Waves to Stop Enemies (HQ613)


Special Forces:

Danh Du-Dung Cam = Honor and Gallantry (77th Special Forces Battalion)
Danh Du To Quoc = Honor Nation (Technical Directorate)
Loi Ho = Lightning Tiger (Recon Team Loi Ho)
Loi Vu = Lightning Force (81st Battalion)
Queyet Tu = Ready to Die (unknown unit)
Tham Tu = Suicide (Exploitation Force)
Than Ho = Sacred Tiger (81st Group Strike Company)
Xich Quy = Phantom (81st Group Intelligence Unit)



North Viet-Nam / Socialist Republic of Viet-Nam Military Terms:
The following terms are predominately or exclusively associated with Communist Vietnamese military forces.

Bao Dam = Secured or Warranted (Viet Cong)
Bao Ve = Military Security (Dept. of PAVN General Political Directorate)
Bao Ve Bien Cuong = Frontier Guards
Binh Nhi = Private
Binh Nhat = Private First Class
Bo Doi = Army / Service Men
Bo Doi Bien-Phong = Border Defense Force
Bo Doi Xe Tang = Tank Driver
Bo Quoc Phong = Ministry of National Defence
Bo Thuong Binh va Xa Hoi = Ministry of War Invalids (& Social Welfare)
Bo Tong Tham-Muu = People's Army of Viet-Nam (PAVN) General Staff
Bo Tu-Lenh Quan-Khu = Military Region
Can Bo = Cadre / Officer
Can Bo Nam Vung = Undercover Agent
Chien Si = Soldier; Combatant
Chien-Truong Mien Bac = Northern Theater
Chuan Uy = Third Lieutenant, Aspirant
Cuc Lien-Lac Doi-Ngoai Bo Quoc-Phong = Minister Defense External Relations Dept.
Dai Ta = Senior Colonel (Considered to be of General Rank)
Dai Tuong = Senior General (Highest Rank - 4 Stars)
Dai Uy = Captain
Dai Uy Xe Tang = Captain, Armour
Dia Phuong = Local / Region
Dia Phuong Quan = Provincial / Regional Forces
Di Xem = Examined
Doan Thanh-Nien Xung-Phong = Youth "Rush to the Front" Organization
Don Vi Dan Quan Tu-Ve Huyen = District Militia
Ha Si = Corporal
Ho Dong Quoc Phong = National Defense Council
Hom Thu (HT) = Military Mail Box Number (unit)
Hop Thu = Mail Box Number (individual)
Khoi Nghia = General Uprising
Kiem Duyet = Censored or Examined
Kin (K) = Secret/Confidential Mail
Linh Chien Xa = Tankman
Linh Thuy Danh Bo = Marines
Luc Luong = Force
Luc Luong Nhan Dan Tu Ve = Village Forces
Nam Vung Thoi-Co = "To Sieze the Opportunity"
Quan = Army / Force
Quan Dan Nhat Tri = Unity of Mind - People and Army
Quan Doi Dang Lanh-Dao = Party-led Army
Quan Doi Giai Phong = National Liberation Front (NLF) Army
Quan-Doi Nhan-Dan = People's Army of Viet-Nam (PAVN)
Quan Giai Phong = Army of Liberation
Quan Khu = Military Region
Quan Phuc Vien = Demobilized Soldier
Quan-Uy Truong-Uong Dang = Central Military Party Committee
Rung Sat (R) e.g. "HT 9R" = Jungle
San Bat Cuop = Bandit Hunters (Anti-Draft Dodger Unit)
Tan Binh = Recruit
Tem Binh Si = Postage Free
Tem Noi Bo = Internal Usage
Thieu Ta = Major
Thieu Tuong = Major General (1 Star)
Thieu Uy = Second Lieutenant
Thu Chien = Liberation Fighter
Thu Gui Nao Nam = "Somewhere in the South"
Thuong Ta = Rank Between Lieutenant Colonel and Colonel
Thuong Tuong = Colonel General (Rank Between Lieutenant General and Senior General - 3 Stars)
Thuong Uy = Rank Between First Lieutenant and Captain
Toa An Quan Su = Military Court
Toa An Qua Su Dac Biet = Special Military Tribunal
To-Dang = Party Cell
Tong Cuc Hau Can = Rear Services Directorate
To-Truong = Party Cell Leader
Trai Giao Hoa = Re-Education Center
Trung Si = Sergeant
Trung Ta = Lieutentant Colonel
Trung Tuong = Lieutenant General (2 Stars)
Trung Uy = First Lieutenant
Tu-Lenh = Militry Commander
Xoi Mon = "To Miss the Opportunity"